Chú Lăng Nghiêm

Chú Lăng Nghiêm 

Chú Lăng Nghiêm (tên đầy đủ là Đại Phật Đảnh Thủ Lăng Nghiêm Thần Chú) có nguồn gốc rất đặc biệt và ly kỳ, gắn liền với một câu chuyện nổi tiếng trong Phật giáo về tôn giả A Nan và nàng Ma Đăng Già.

Dưới đây là chi tiết về nguồn gốc và bối cảnh ra đời của thần chú này:

Nam Mô Bổn Sư Thích Ca Mâu Ni Phật


1. Xuất xứ từ bộ kinh nào?

Chú Lăng Nghiêm nằm trong Kinh Thủ Lăng Nghiêm (Shurangama Sutra), một trong những bộ kinh quan trọng nhất của Phật giáo Đại thừa.

  • Tên gọi: "Thủ Lăng Nghiêm" (Shurangama) có nghĩa là "Đại Định Kiên Cố" – một trạng thái định tâm vững chắc mà mọi phiền não hay ma chướng đều không thể phá hoại.

  • Vị trí: Bài chú này được Đức Phật Thích Ca Mâu Ni tuyên thuyết từ hào quang trên đỉnh đầu (Phật Đảnh), nên được xem là vua của các loại chú (Vương Chú).

2. Nguyên nhân ra đời (Sự tích A Nan và Ma Đăng Già)

Đây là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến việc Đức Phật thuyết chú này. Câu chuyện diễn ra như sau:

  • Bối cảnh: Một hôm, Tôn giả A Nan (người em họ và là thị giả của Đức Phật, nổi tiếng đẹp trai và thông minh nhưng khi đó chưa chứng quả A La Hán) đi khất thực một mình và đi lạc vào khu vực của người ngoại đạo.

  • Tai nạn: A Nan gặp Ma Đăng Già (Matangi) – một cô gái thuộc tầng lớp thấp (Chiên-đà-la). Vì quá si mê vẻ đẹp của A Nan, cô đã nhờ mẹ mình sử dụng tà chú "Tiên Phạm Thiên" (tà thuật của ngoại đạo Kapila) để làm mê muội tâm trí A Nan, khiến ngài mất tự chủ và suýt phạm giới sắc dục.

  • Giải cứu: Khi A Nan sắp sa ngã, Đức Phật (lúc đó đang ở tịnh xá) đã biết trước sự việc. Ngài không giảng kinh như thường lệ mà lập tức phóng hào quang từ đỉnh đầu. Trong hào quang xuất hiện hoa sen báu ngàn cánh, trên đó có hóa thân Phật ngồi tuyên thuyết Thần Chú Lăng Nghiêm.

  • Kết quả: Đức Phật sai Bồ Tát Văn Thù Sư Lợi mang thần chú này đến chỗ A Nan. Nhờ uy lực của chú, tà thuật bị phá vỡ, A Nan tỉnh lại và được đưa về tinh xá. Sau đó, cả nàng Ma Đăng Già cũng được Phật độ, xuất gia và chứng quả A La Hán (thậm chí chứng quả trước cả A Nan).

3. Ý nghĩa của nguồn gốc này

Từ câu chuyện trên, nguồn gốc của Chú Lăng Nghiêm mang những ý nghĩa cốt lõi:

  1. Phá trừ mê lầm và dục vọng: Chú ra đời để cứu A Nan khỏi ái dục, nên công năng mạnh nhất của nó là giúp người tu hành giữ vững tâm tính, cắt đứt lòng tham ái và dâm dục.

  2. Bảo hộ người tu: Nó được ví như chiếc "áo giáp" bảo vệ người tu tập khỏi sự quấy nhiễu của ma chướng và ngoại đạo.

  3. Đại diện cho Chánh Pháp: Trong Phật giáo Bắc truyền có câu: "Lăng Nghiêm còn thì Phật Pháp còn, Lăng Nghiêm mất thì Phật Pháp mất". Điều này nhấn mạnh tầm quan trọng của nó trong việc duy trì trí tuệ và sự tỉnh thức của đạo Phật.

Tóm lại, Chú Lăng Nghiêm không tự nhiên xuất hiện mà sinh ra từ lòng bi mẫn của Đức Phật nhằm cứu đệ tử khỏi sự cám dỗ, trở thành phương tiện mạnh mẽ nhất để hàng phục tâm ma và ngoại ma.

Đại Phật Đảnh Thủ Lăng Nghiêm Thần Chú là "vương chú" trong Phật giáo, có công năng phá trừ ma chướng, tiêu tan phiền não và bảo hộ người tu tập. Dưới đây là văn bản trọn bộ 5 đệ đã được định dạng rõ ràng để quý Phật tử thuận tiện tụng niệm hàng ngày.

Chú Lăng Nghiêm 



ĐỆ NHẤT (Hội thứ nhất)

  1. Nam-mô tát đát tha

  2. Tô già đa da

  3. A ra ha đế

  4. Tam-miệu tam bồ đà tỏa

  5. Nam-mô tát đát tha

  6. Phật đà cu tri sắc ni sam

  7. Nam-mô tát bà

  8. Bột đà bột địa

  9. Tát đa bệ tệ

  10. Nam-mô tát đa nẩm

  11. Tam-miệu tam bồ đà

  12. Cu tri nẩm

  13. Ta xá ra bà ca

  14. Tăng già nẩm

  15. Nam-mô lô kê A-La-Hán đa nẩm

  16. Nam-mô tô lô đa ba na nẩm

  17. Nam-mô ta yết rị đà dà di nẩm

  18. Nam-mô lô kê tam-miệu dà đa nẩm

  19. Tam-miệu dà ba ra

  20. Ðể ba đa na nẩm

  21. Nam-mô đề bà ly sắc nỏa

  22. Nam-mô tất đà da

  23. Tỳ địa da

  24. Ðà ra ly sắc nỏa

  25. Xá ba noa

  26. Yết ra ha

  27. Ta ha ta ra ma tha nẩm

  28. Nam-mô bạt ra ha ma ni

  29. Nam-mô nhơn dà ra da

  30. Nam-mô bà dà bà đế

  31. Lô đà ra da

  32. Ô ma bát đế

  33. Ta hê dạ da

  34. Nam-mô bà dà bà đế

  35. Na ra dả

  36. Noa da

  37. Bàn dá ma ha tam mộ đà da

  38. Nam-mô tất yết rị đa da

  39. Nam-mô bà dà bà đế

  40. Ma ha ca ra da

  41. Ðịa rị bác lặc na

  42. Dà ra tỳ đà ra

  43. Ba noa ca ra da

  44. A địa mục đế

  45. Thi ma xá na nê

  46. Bà tất nê

  47. Ma đát rị dà noa

  48. Nam-mô tất yết rị đa da

  49. Nam-mô bà dà bà đế

  50. Ða tha dà đa câu ra da

  51. Nam-mô bát đầu ma câu ra da

  52. Nam-mô bạc xà ra câu ra da

  53. Nam-mô ma ni câu ra da

  54. Nam-mô dà xà câu ra da

  55. Nam-mô bà dà bà đế

  56. Ðế rị trà

  57. Du ra tây na

  58. Ba ra ha ra noa ra xà da

  59. Ða tha dà đa da

  60. Nam-mô bà dà bà đế

  61. Nam-mô A di đa bà da

  62. Ða tha dà đa da

  63. A ra ha đế

  64. Tam-miệu tam bồ đà da

  65. Nam-mô bà dà bà đế

  66. A sô bệ da

  67. Ða tha dà đa da

  68. A ra ha đế

  69. Tam-miệu tam bồ đà da

  70. Nam-mô bà dà bà đế

  71. Bệ xa xà da

  72. Câu lô phệ trụ rị da

  73. Bác ra bà ra xà da

  74. Ða tha dà đa da

  75. Nam-mô bà dà bà đế

  76. Tam bổ sư bí đa

  77. Tát lân nại ra lặc xà da

  78. Ða tha dà đa da

  79. A ra ha đế

  80. Tam-miệu tam bồ đà da

  81. Nam-mô bà dà bà đế

  82. Xá kê dã mẫu na duệ

  83. Ða tha dà đa da

  84. A ra ha đế

  85. Tam-miệu tam bồ đà da

  86. Nam-mô bà dà bà đế

  87. Lặc đát na kê đô ra xà da

  88. Ða tha dà đa da

  89. A ra ha đế

  90. Tam-miệu tam bồ đà da

  91. Ðế biều

  92. Nam-mô tát yết rị đa

  93. Ế đàm bà dà bà đa

  94. Tát đác tha dà đô sắc ni sam

  95. Tát đác đa bát đác lam

  96. Nam-mô a bà ra thị đam

  97. Bác ra đế

  98. Dương kỳ ra

  99. Tát ra bà

  100. Bộ đa yết ra ha

  101. Ni yết ra ha

  102. Yết ca ra ha ni

  103. Bạt ra bí địa da

  104. Sất đà nể

  105. A ca ra

  106. Mật rị trụ

  107. Bát rị đác ra da

  108. Nảnh yết rị

  109. Tát ra bà

  110. Bàn đà na

  111. Mục xoa ni

  112. Tát ra bà

  113. Ðột sắc tra

  114. Ðột tất phạp

  115. Bát na nể

  116. Phạt ra ni

  117. Giả đô ra

  118. Thất đế nẩm

  119. Yết ra ha

  120. Ta ha tát ra nhã xà

  121. Tỳ đa băng ta na yết rị

  122. A sắc tra băng xá đế nẩm

  123. Na xoa sát đác ra nhã xà

  124. Ba ra tát đà na yết rị

  125. A sắc tra nẩm

  126. Ma ha yết ra ha nhã xà

  127. Tỳ đa băng tát na yết rị

  128. Tát bà xá đô lô

  129. Nể bà ra nhã xà

  130. Hô lam đột tất phạp

  131. Nan giá na xá ni

  132. sa xá

  133. Tất đác ra

  134. A kiết ni

  135. Ô đà ca ra nhã xà

  136. A bát ra thị đa câu ra

  137. Ma ha bác ra chiến trì

  138. Ma ha điệp đa

  139. Ma ha đế xà

  140. Ma ha thuế đa xà bà ra

  141. Ma ha bạt ra bàn đà ra

  142. Bà tất nể

  143. A rị da đa ra

  144. Tỳ rị câu tri

  145. Thệ bà tỳ xà da

  146. Bạt xà ra ma lễ để

  147. Tỳ xá lô đa

  148. Bột đằng dõng ca

  149. Bạt xà ra chế hắt na a giá

  150. Ma ra chế bà

  151. Bát ra chất đa

  152. Bạt xà ra thiện trì

  153. Tỳ xá ra giá

  154. Phiến đa xá

  155. Bệ để bà

  156. Bổ thị đa

  157. Tô ma lô ba

  158. Ma ha thuế đa

  159. A rị da đa ra

  160. Ma ha bà ra a bác ra

  161. Bạt xà ra thương yết ra chế bà

  162. Bạt xà ra câu ma rị

  163. Câu lam đà rị

  164. Bạt xà ra hắt tát đa giá

  165. Tỳ địa da

  166. Kiền dá na

  167. Ma rị ca

  168. Khuất tô mẫu

  169. Bà yết ra đá na

  170. Bệ lô giá na

  171. Câu rị da

  172. Dạ ra thố

  173. Sắc ni sam

  174. Tỳ chiếc lam bà ma ni g

  175. Bạt xà ra ca na ca ba ra bà

  176. Lồ xà na

  177. Bạt xà ra đốn trỉ giá

  178. Thuế đa giá

  179. Ca ma ra

  180. Sát sa thi

  181. Ba ra bà

  182. Ế đế di đế

  183. Mẫu đà ra

  184. Yết noa

  185. Ta bệ ra sám

  186. Quật phạm đô

  187. Ấn thố na mạ mạ tỏa


ĐỆ NHỊ (Hội thứ hai)

  1. Ô Hồng

  2. Rị sắc yết noa

  3. Bác lặc xá tất đa

  4. Tát đác tha

  5. Già đô sắc ni sam

  6. Hổ hồng đô lô ung

  7. Chiêm bà na

  8. Hổ hồng đô lô ung

  9. Tất đam bà na

  10. Hổ hồng đô lô ung

  11. Ba ra sắc địa da

  12. Tam bác xoa

  13. Noa yết ra

  14. Hổ hồng đô lô ung

  15. Tát bà dược xoa

  16. Hắt ra sát ta

  17. Yết ra ha nhã xà

  18. Tỳ đằng băng tát na yết ra

  19. Hổ hồng đô lô ung

  20. Giả đô ra

  21. Thi để nẩm

  22. Yết ra ha

  23. Ta ha tát ra nẩm

  24. Tỳ đằng băng tát na ra

  25. Hổ hồng đô lô ung

  26. Ra xoa

  27. Bà già phạm

  28. Tát đác tha

  29. Già đô sắc ni sam

  30. Ba ra điểm

  31. Xà kiết rị

  32. Ma ha ta ha tát ra

  33. Bột thọ ta ha tát ra

  34. Thất rị sa

  35. Câu tri ta ha tát nê

  36. Ðế lệ a tệ đề thị bà rị đa

  37. Tra tra anh ca

  38. Ma ha bạt xà lô đà ra

  39. Ðế rị bồ bà na

  40. Man trà ra

  41. Ô hồng

  42. Ta tất đế

  43. Bạt bà đô

  44. Mạ mạ

  45. Ấn thố na mạ mạ tỏa


ĐỆ TAM (Hội thứ ba)

  1. Ra xà bà dạ

  2. Chủ ra bạt dạ

  3. A kỳ ni bà dạ

  4. Ô đà ca bà dạ

  5. Tỳ xa bà dạ

  6. Xá tát đa ra bà dạ

  7. Bà ra chước yết ra bà dạ

  8. Ðột sắc xoa bà dạ

  9. A xá nể bà dạ

  10. A ca ra

  11. Mật rị trụ bà dạ

  12. Ðà ra nị bộ di kiếm

  13. Ba già ba đà bà dạ

  14. Ô ra ca bà đa bà dạ

  15. Lặc xà đàn trà bà dạ

  16. Na dà bà dạ

  17. Tỳ điều đát bà dạ

  18. Tô ba ra noa bà dạ

  19. Dược xoa yết ra ha

  20. Ra xoa tư yết ra ha

  21. Tất rị đa yết ra ha

  22. Tỳ xá giá yết ra ha

  23. Bô đa yết ra ha

  24. Cưu bàn trà yết ra ha

  25. Bổ đơn na yết ra ha

  26. Ca tra bổ đơn na yết ra ha

  27. Tất kiền độ yết ra ha

  28. A bá tất ma ra yết ra ha

  29. Ô đàn ma đà yết ra ha

  30. Xa dạ yết ra ha

  31. Hê rị bà đế yết ra ha

  32. Xả đa ha rị nẩm

  33. Yết bà ha rị nẩm

  34. Lô địa ra ha rị nẩm

  35. Mang ta ha rị nẩm

  36. Mê đà ha rị nẩm

  37. Ma xà ha rị nẩm

  38. Xà đa ha rị nữ

  39. Thị tỷ đa ha rị nẩm

  40. Tỳ đa ha rị nẩm

  41. Bà đa ha rị nẩm

  42. A du giá ha rị nữ

  43. Chất đa ha rị nữ

  44. Ðế sam tát bệ sam

  45. Tát bà yết ra ha nẩm

  46. Tỳ đà dạ xà

  47. Sân đà dạ di

  48. Kê ra dạ di

  49. Ba rị bạt ra giả ca

  50. Hất rị đởm

  51. Tỳ đà dạ xà

  52. Sân đà dạ di

  53. Kê ra dạ di

  54. Trà diễn ni

  55. Hất rị đởm

  56. Tỳ đà dạ xà

  57. Sân đà dạ di

  58. Kê ra dạ di

  59. Ma ha bát du bát đác dạ

  60. Lô đà ra

  61. Hất rị đởm

  62. Tỳ đà dạ xà

  63. Sân đà dạ di

  64. Kê ra dạ di

  65. Na ra dạ noa

  66. Hất rị đởm

  67. Tỳ đà dạ xà

  68. Sân đà dạ di

  69. Kê ra dạ di

  70. Ðát đỏa dà lô trà tây

  71. Hất rị đởm

  72. Tỳ đà dạ xà

  73. Sân đà dạ di

  74. Kê ra dạ di

  75. Ma ha ca ra

  76. Ma đác rị già noa

  77. Hất rị đởm

  78. Tỳ đà dạ xà

  79. Sân đà dạ di

  80. Kê ra dạ di

  81. Ca ba rị ca

  82. Hất rị đởm

  83. Tỳ đà dạ xà

  84. Sân đà dạ di

  85. Kê ra dạ di

  86. Xà dạ yết ra

  87. Ma độ yết ra

  88. Tát bà ra tha ta đạt na

  89. Hất rị đởm

  90. Tỳ đà dạ xà

  91. Sân đà dạ di

  92. Kê ra dạ di

  93. Giả đốt ra

  94. Bà kỳ nể

  95. Hất rị đởm

  96. Tỳ đà dạ xà

  97. Sân đà dạ di

  98. Kê ra dạ di

  99. Tỳ rị dương hất rị tri

  100. Nan đà kê sa ra

  101. Dà noa bác đế

  102. Sách hê dạ

  103. Hất rị đởm

  104. Tỳ đà dạ xà

  105. Sân đà dạ di

  106. Kê ra dạ di

  107. Na yết na xá ra bà noa

  108. Hất rị đởm

  109. Tỳ đà dạ xà

  110. Sân đà dạ di

  111. Kê ra dạ di

  112. A-la-hán

  113. Hất rị đởm

  114. Tỳ đà dạ xà

  115. Sân đà dạ di

  116. Kê ra dạ di

  117. Tỳ đa ra dà

  118. Hất rị đởm

  119. Tỳ đà dạ xà

  120. Sân đà dạ di

  121. Kê ra dạ di

  122. Bạt xà ra ba nể

  123. Câu hê dạ câu hê dạ

  124. Ca địa bát đế

  125. Hất rị đởm

  126. Tỳ đà dạ xà

  127. Sân đà dạ di

  128. Kê ra dạ di

  129. Ra xoa vỏng

  130. Bà dà phạm

  131. Ấn thố na mạ mạ tỏa


ĐỆ TỨ (Hội thứ tư)

  1. Bà dà phạm

  2. Tát đác đa bát đác ra

  3. Nam-mô tý đô đế

  4. A tất đa na ra lặc ca

  5. Ba ra bà

  6. Tất phổ tra

  7. Tỳ ca tát đác đa bát đế rị

  8. Thập Phật ra thập Phật ra

  9. Ðà ra đà ra

  10. Tần đà ra tần đà ra

  11. Sân đà sân đà

  12. Hổ hồng hổ hồng

  13. Phấn tra phấn tra phấn tra phấn tra phấn tra

  14. Ta ha

  15. Hê hê phấn

  16. A mâu ca da phấn

  17. A ba ra đề ha da phấn

  18. Ba ra bà ra đà phấn

  19. A tố ra

  20. Tỳ đà ra

  21. Ba ca phấn

  22. Tát bà đề bệ tệ phấn

  23. Tát bà na dà tệ phấn

  24. Tát bà dược xoa tệ phấn

  25. Tát bà kiền thát bà tệ phấn

  26. Tát bà bổ đơn na tệ phấn

  27. Ca tra bổ đơn na tệ phấn

  28. Tát bà đột lang chỉ đế tệ phấn

  29. Tát bà đột sáp tỷ lê

  30. Hất sắc đế tệ phấn

  31. Tát bà thập bà lê tệ phấn

  32. Tát bà a bá tất ma lê tệ phấn

  33. Tát bà xá ra bà noa tệ phấn

  34. Tát bà địa đế kê tệ phấn

  35. Tát bà đát ma đà kê tệ phấn

  36. Tát bà tệ đà da

  37. Ra thệ giá lê tệ phấn

  38. Xà dạ yết ra

  39. Ma độ yết ra

  40. Tát bà ra tha ta đà kê tệ phấn

  41. Tỳ địa dạ

  42. Giá lê tệ phấn

  43. Giả đô ra

  44. Phược kỳ nể tệ phấn

  45. Bạt xà ra

  46. Câu ma rị

  47. Tỳ đà dạ

  48. La thệ tệ phấn

  49. Ma ha ba ra đinh dương

  50. Xoa kỳ rị tệ phấn

  51. Bạt xà ra thương yết ra dạ

  52. Ba ra trượng kỳ ra xà da phấn

  53. Ma ha ca ra dạ

  54. Ma ha mạt đát rị ca noa

  55. Nam-mô ta yết rị đa da phấn

  56. Tỷ sắc noa tỳ duệ phấn

  57. Bột ra ha mâu ni duệ phấn

  58. A kỳ ni duệ phấn

  59. Ma ha yết rị duệ phấn

  60. Yết ra đàn tri duệ phấn

  61. Miệc đát rị duệ phấn

  62. Lao đát rị duệ phấn

  63. Giá văn trà duệ phấn

  64. Yết la ra đác rị duệ phấn

  65. Ca bát rị duệ phấn

  66. A địa mục chất đa

  67. Ca thi ma xá na

  68. Bà tư nể duệ phấn

  69. Diễn kiết chất

  70. Tát đỏa bà tỏa

  71. Mạ mạ ấn thố na mạ mạ tỏa


ĐỆ NGŨ (Hội thứ năm)

  1. Ðột sắc tra chất đa

  2. A mạt đác rị chất đa

  3. Ô xà ha ra

  4. Dà ba ha ra

  5. Lô địa ra ha ra

  6. Ta bà ha ra

  7. Ma xà ha ra

  8. Xà đa ha ra

  9. Thị tỉ đa ha ra

  10. Bạt lược dạ ha ra

  11. Kiền đà ha ra

  12. Bố sữ ba ha ra

  13. Phả ra ha ra

  14. Bà tả ha ra

  15. Bát ba chất đa

  16. Ðột sắc tra chất đa

  17. Lao đà ra chất đa

  18. Dược xoa yết ra ha

  19. Ra sát ta yết ra ha

  20. Bế lệ đa yết ra ha

  21. Tỳ xá giá yết ra ha

  22. Bộ đa yết ra ha

  23. Cưu bàn trà yết ra ha

  24. Tất kiền đà yết ra ha

  25. Ô đát ma đà yết ra ha

  26. Xa dạ yết ra ha

  27. A bá tất ma ra yết ra ha

  28. Trạch khê cách

  29. Trà kỳ ni yết ra ha

  30. Rị Phật đế yết ra ha

  31. Xà di ca yết ra ha

  32. Xá câu ni yết ra ha

  33. Lao đà ra

  34. Nan địa ca yết ra ha

  35. A lam bà yết ra ha

  36. Kiền độ ba ni yết ra ha

  37. Thập phạt ra

  38. Yên ca hê ca

  39. Trị đế dược ca

  40. Ðát lệ đế dược ca

  41. Giả đột thác ca

  42. Ni đề thập phạt ra

  43. Tỉ sam ma thập phạt ra

  44. Bạt để ca

  45. Tỷ để ca

  46. Thất lệ sắc mật ca

  47. Ta nể bát để ca

  48. Tát bà thập phạt ra

  49. Thất lô kiết đế

  50. Mạt đà bệ đạt lô chế kiếm

  51. A ỷ lô kiềm

  52. Mục khê lô kiềm

  53. Yết rị đột lô kiềm

  54. Yết ra ha

  55. Yết lam yết noa du lam

  56. Ðản đa du lam

  57. Hất rị dạ du lam

  58. Mạt mạ du lam

  59. Bạt rị thất bà du lam

  60. Tỷ lật sắc tra du lam

  61. Ô đà ra du lam

  62. Yết tri du lam

  63. Bạt tất đế du lam

  64. Ô lô du lam

  65. Thường dà du lam

  66. Hắc tất đa du lam

  67. Bạt đà du lam

  68. Ta phòng án dà

  69. Bát ra trượng dà du lam

  70. Bộ đa tỷ đa trà

  71. Trà kỳ ni

  72. Thập bà ra

  73. Ðà đột lô ca

  74. Kiến đốt lô kiết tri

  75. Bà lộ đa tỳ

  76. Tát bát lô

  77. Ha lăng già

  78. Du sa đát ra

  79. Ta na yết ra

  80. Tỳ sa dụ ca

  81. A kỳ ni

  82. Ô đà ca

  83. Mạt ra bệ ra

  84. Kiến đa ra

  85. A ca ra

  86. Mật rị đốt

  87. Ðát liểm bộ ca

  88. Ðịa lật lặc tra

  89. Tỷ rị sắc chất ca

  90. Tát bà na câu ra

  91. Tứ dẫn dà tệ

  92. Yết ra rị dược xoa

  93. Ðác ra sô

  94. Mạt ra thị

  95. Phệ đế sam

  96. Ta bệ sam

  97. Tất đát đa bát đác ra

  98. Ma ha bạt xà lô

  99. Sắc ni sam

  100. Ma ha bát lặc trượng kỳ lam

  101. Dạ ba đột đà

  102. Xá dụ xà na

  103. Biện đát lệ noa

  104. Tỳ đà da

  105. Bàn đàm ca lô di

  106. Ðế thù

  107. Bàn đàm ca lô di

  108. Bát ra tỳ đà

  109. Bàn đàm ca lô di

  110. Ðát điệt tha

  111. Án

  112. A na lệ

  113. Tỳ xá đề

  114. Bệ ra

  115. Bạt xà ra

  116. Ðà rị

  117. Bàn đà bàn đà nể

  118. Bạt xà ra bán ni phấn

  119. Hổ hồng đô lô ung phấn

  120. Ta bà ha.

Nhận xét